MUCOSOLVAN Hustensaft 100 ml - Thuốc điều trị long đờm
MUCOSOLVAN Hustensaft 100 ml - Thuốc điều trị long đờm
MUCOSOLVAN Hustensaft 100 ml - Thuốc điều trị long đờm
MUCOSOLVAN Hustensaft 100 ml - Thuốc điều trị long đờm
MUCOSOLVAN Hustensaft 100 ml - Thuốc điều trị long đờm
MUCOSOLVAN Hustensaft 100 ml - Thuốc điều trị long đờm
MUCOSOLVAN Hustensaft 100 ml - Thuốc điều trị long đờm
MUCOSOLVAN Hustensaft 100 ml - Thuốc điều trị long đờm
MUCOSOLVAN Hustensaft 100 ml - Thuốc điều trị long đờm
Dạng bào chế : Siro
Số data : 000261
Đánh giá:
0.0
MUCOSOLVAN Hustensaft 100 ml - Thuốc điều trị long đờm
Dạng bào chế : Siro
Số data : 000261
Đánh giá:
0.0
Thuốc này điều trị long đờm trong các bệnh cấp tính và mãn tính ở phế quản và phổi khi có tình trạng đờm đặc. MUCOSOLVAN Hustensaft chứa hoạt chất Ambroxolhydrochlorid (5 ml dung dịch chứa 30 mg Ambroxolhydrochlorid), dùng cho người lớn và trẻ tư2 tuổi trở lên.
Mã sản phẩm: 00743422
Công ty: A. Nattermann & Cie GmbH
Thuốc bán tại thị trường
Germany
Germany
7.99 Euro
* Không cần đơn bác sĩ
Dược phẩm có thể liên quan
Thuốc nhỏ mắt và thuốc xịt mũi
Germany
Made in Germany
20.36 Euro

Cách dùng MUCOSOLVAN Hustensaft

Liều lượng khuyến nghị:

  • Trẻ em dưới 2 tuổi:
    Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
    Dùng 1,25 ml hai lần mỗi ngày (tương ứng 15 mg ambroxolhydrochlorid/ngày).

  • Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi:
    Dùng 1,25 ml ba lần mỗi ngày (tương ứng 22,5 mg ambroxolhydrochlorid/ngày).

  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:
    Dùng 2,5 ml từ 2 đến 3 lần mỗi ngày (tương ứng 30 – 45 mg ambroxolhydrochlorid/ngày).

  • Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:

    • Trong 2 – 3 ngày đầu: Dùng 5 ml ba lần mỗi ngày (tương ứng 90 mg ambroxolhydrochlorid/ngày).
    • Sau đó: Dùng 5 ml hai lần mỗi ngày (tương ứng 60 mg ambroxolhydrochlorid/ngày).
    • Nếu cần thiết, liều có thể tăng lên 10 ml hai lần mỗi ngày (tương ứng 120 mg ambroxolhydrochlorid/ngày).

Bảng liều dùng:

Độ tuổi Liều hàng ngày
Dưới 2 tuổi Chỉ theo chỉ định của bác sĩ: 2 x 1,25 ml
2 – 5 tuổi 3 x 1,25 ml
6 – 12 tuổi 2 – 3 x 2,5 ml
Từ 12 tuổi trở lên: 3 x 5 ml trong 2 – 3 ngày đầu
  Sau đó: 2 x 5 ml

Cách dùng và thời gian sử dụng

  • MUCOSOLVAN siro ho 30 mg/5 ml là dung dịch dùng đường uống.
  • Thuốc có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn, sử dụng kèm với dụng cụ đo lường (cốc đo) đi kèm.
  • Sau khi dùng xong, hãy rửa sạch cốc đo bằng nước ấm.

Nếu tình trạng bệnh trở nên nghiêm trọng hoặc không cải thiện sau 4 – 5 ngày, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.


Lưu ý khi sử dụng

  • Nếu dùng quá liều:
    Hiện chưa có báo cáo về triệu chứng đặc biệt khi dùng quá liều. Những triệu chứng do quá liều thường tương tự như tác dụng phụ của thuốc ở liều khuyến nghị (xem mục 4 trong tờ hướng dẫn). Nếu bạn dùng quá liều, hãy liên hệ bác sĩ ngay để được hỗ trợ điều trị.

  • Nếu quên liều:
    Nếu bạn quên dùng hoặc dùng thiếu liều, hãy tiếp tục dùng liều tiếp theo theo đúng chỉ dẫn mà không cần dùng bù liều đã quên.

  • Nếu ngừng sử dụng thuốc sớm:
    Việc ngừng thuốc sớm có thể làm cho các triệu chứng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn.

 
 

MUCOSOLVAN Hustensaft là gì và được dùng để làm gì?

MUCOSOLVAN Hustensaft là thuốc giúp làm loãng đờm trong các bệnh về đường hô hấp có đờm đặc (thuốc long đờm).

Thuốc được sử dụng để điều trị long đờm trong các bệnh cấp tính và mãn tính của phế quảnphổi khi có đờm đặc.

 

Thành phần của MUCOSOLVAN Hustensaft

  • Hoạt chất:

    • Ambroxolhydrochlorid
    • 5 ml dung dịch chứa 30 mg Ambroxolhydrochlorid.
  • Các thành phần khác:

    • Acid benzoic
    • Hydroxyethylcellulose
    • Sucralose
    • Chất tạo hương (có chứa Propylenglycol)
    • Nước tinh khiết

Các tác dụng phụ có thể xảy ra

Rối loạn hệ miễn dịch

  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.
  • Chưa rõ tần suất: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng đến sốc phản vệ, phù mạch (sưng nhanh ở da, mô dưới da, niêm mạc hoặc mô dưới niêm mạc), và ngứa.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Hiếm gặp: Phát ban, nổi mề đay.
  • Chưa rõ tần suất: Các phản ứng da nghiêm trọng (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, và viêm mủ da cấp tính toàn thân).

Rối loạn hệ thần kinh

  • Phổ biến: Rối loạn vị giác.

Rối loạn tiêu hóa

  • Phổ biến: Buồn nôn, tê miệng.
  • Thỉnh thoảng: Nôn mửa, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, khô miệng.
  • Hiếm gặp: Khô họng.
  • Rất hiếm gặp: Tăng tiết nước bọt.

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

  • Phổ biến: Tê vùng hầu họng.
  • Chưa rõ tần suất: Khó thở (dấu hiệu của phản ứng quá mẫn).

Rối loạn toàn thân và phản ứng tại chỗ dùng thuốc

  • Thỉnh thoảng: Sốt, phản ứng trên niêm mạc.

Biện pháp xử lý

Nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng quá mẫn, cần ngừng ngay việc sử dụng MUCOSOLVAN Hustensaft và không dùng lại thuốc này.

 
 

Những điều cần lưu ý trước khi dùng MUCOSOLVAN Hustensaft

Không dùng MUCOSOLVAN Hustensaft trong các trường hợp sau:

  • Nếu bạn dị ứng với hoạt chất Ambroxolhydrochlorid hoặc bất kỳ thành phần nào khác được liệt kê.

Cảnh báo và thận trọng

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.

  • Phản ứng da nghiêm trọng:
    Đã có báo cáo về các phản ứng da nghiêm trọng khi dùng Ambroxolhydrochlorid. Nếu bạn xuất hiện phát ban (bao gồm tổn thương niêm mạc ở miệng, họng, mũi, mắt hoặc vùng sinh dục), hãy ngừng sử dụng MUCOSOLVAN Hustensaft và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.

  • Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan:

    • Nếu bạn bị suy thận hoặc bệnh gan nặng, chỉ dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
    • Do thuốc được chuyển hóa qua gan và bài tiết qua thận, người suy thận nặng có thể gặp tình trạng tích tụ các chất chuyển hóa của Ambroxol trong cơ thể.
  • Bệnh phế quản hiếm gặp:
    Ở một số bệnh phế quản hiếm gặp có tình trạng tích tụ dịch tiết quá mức (như hội chứng lông chuyển bất thường), chỉ nên dùng thuốc dưới sự giám sát của bác sĩ để tránh tình trạng ứ đọng dịch tiết.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi:
    Chỉ dùng MUCOSOLVAN cho trẻ em dưới 2 tuổi khi có chỉ định của bác sĩ.

Dùng MUCOSOLVAN Hustensaft cùng các thuốc khác

Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng hoặc đã dùng bất kỳ loại thuốc nào khác gần đây, hoặc nếu bạn dự định dùng thêm thuốc khác.

  • Ambroxol và thuốc giảm ho (antitussiva):
    Khi kết hợp MUCOSOLVAN Hustensaft với các thuốc giảm ho, có thể gây ứ đọng dịch tiết do phản xạ ho bị ức chế, đặc biệt ở những bệnh nhân có tình trạng tiết nhiều dịch (như xơ nang hoặc giãn phế quản).

Phụ nữ mang thai, cho con bú và khả năng sinh sản

  • Mang thai:

    • Ambroxol có thể đi qua nhau thai. Theo các nghiên cứu lâm sàng sau tuần thứ 28 của thai kỳ, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây ảnh hưởng có hại đến thai nhi. Tuy nhiên, không nên dùng thuốc này trong thai kỳ, đặc biệt trong 3 tháng đầu.
  • Cho con bú:

    • Theo nghiên cứu trên động vật, Ambroxol có thể đi vào sữa mẹ. Mặc dù chưa ghi nhận ảnh hưởng có hại lên trẻ bú mẹ, không khuyến nghị dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
  • Khả năng sinh sản:

    • Các nghiên cứu phi lâm sàng không cho thấy thuốc có ảnh hưởng xấu đến khả năng sinh sản.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Hiện không có bằng chứng cho thấy MUCOSOLVAN Hustensaft ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu cụ thể về vấn đề này.

 

Để giúp mọi người biết thêm thông tin, xin hãy đánh giá thuốc sau khi sử dụng.