Cách dùng OMEP® HEXAL 20 mg như thế nào?
- Hãy luôn dùng thuốc này đúng theo hướng dẫn trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Nếu không chắc chắn, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Liều khuyến nghị là 1 viên nang 20 mg mỗi ngày trong 14 ngày. Thông báo cho bác sĩ nếu sau thời gian này bạn vẫn không khỏi bệnh. Có thể cần dùng viên nang trong 2-3 ngày liên tiếp để cải thiện triệu chứng.
Cách sử dụng
- Nên uống viên nang này vào buổi sáng.
- Bạn có thể uống viên nang này với thức ăn hoặc khi đói.
- Nuốt toàn bộ viên nang với nửa ly nước. Đừng nhai hoặc nghiền nát viên nang
- Không sử dụng thuốc với sữa hoặc nước có ga
Omeprazol OMEP® HEXAL 20 mg là gì và dùng để làm gì?
OMEP® HEXAL 20 mg chứa hoạt chất Omeprazol. OMEP® HEXAL 20 mg được dùng để điều trị ngắn hạn các triệu chứng trào ngược dạ dày (như ợ nóng, trào ngược axit) ở người lớn. Trào ngược dạ dày là hiện tượng axit từ dạ dày trào ngược lên thực quản, có thể gây viêm và đau. Điều này có thể dẫn tới triệu chứng như cảm giác nóng rát lan tới họng (ợ nóng) và vị chua trong miệng (trào ngược axit). Cần dùng các viên nang trong 2-3 ngày liên tiếp để đạt được sự cải thiện triệu chứng.
Thành phần của OMEP HEXAL 20 mg:
Hoạt chất là Omeprazol. Mỗi viên nang cứng chứa 20 mg Omeprazol.
Các tác dụng phụ có thể xảy ra là gì?
- Khó thở đột ngột, sưng môi, lưỡi và họng hoặc cơ thể, phát ban, ngất xỉu hoặc khó nuốt
- Da đỏ lên kèm theo phồng rộp hoặc bong tróc da. Có thể xuất hiện các vết phồng rộp và chảy máu nghiêm trọng ở môi, mắt, miệng, mũi và vùng sinh dục. Đây có thể là các triệu chứng của Hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Phát ban diện rộng, sốt cao và sưng hạch bạch huyết (Hội chứng DRESS hoặc Hội chứng quá mẫn thuốc)
- Phát ban đỏ, có vảy diện rộng với các nốt sần dưới da và mụn nước kèm theo sốt. Các triệu chứng thường xuất hiện trong giai đoạn đầu của điều trị (phát ban mụn mủ toàn thân cấp tính)
- Da vàng, nước tiểu sẫm màu và mệt mỏi có thể là dấu hiệu của các vấn đề về gan
Các tác dụng phụ khác
Thường gặp:
- Đau đầu
- Ảnh hưởng đến dạ dày hoặc ruột của bạn: tiêu chảy, đau bụng, táo bón, đầy hơi • Buồn nôn hoặc nôn mửa
- Polyp dạ dày lành tính
Hiếm gặp:
- Các vấn đề về máu, như giảm số lượng bạch cầu hoặc tiểu cầu. Điều này có thể gây yếu hoặc bầm tím hoặc làm cho bạn dễ bị nhiễm trùng hơn.
- Nồng độ natri trong máu thấp (có thể gây yếu, buồn nôn [nôn mửa] và co giật) • Cảm giác hồi hộp, lẫn lộn, trầm cảm
- Thay đổi về vị giác
- Rối loạn thị giác như mờ mắt
- Cảm giác đột ngột, hơi thở khè hoặc khó thở
- Miệng khô
- Viêm niêm mạc miệng
- Nhiễm nấm Candida (nhiễm trùng do nấm men, có thể ảnh hưởng đến ruột) • Rụng tóc
- Phát ban da do tiếp xúc với ánh nắng
- Đau khớp hoặc đau cơ
- Viêm thận
- Đổ mồ hôi nhiều
Bạn cần lưu ý gì trước khi dùng OMEP® HEXAL 20 mg?
Không được dùng OMEP® HEXAL 20 mg:
- Nếu bạn bị dị ứng với Omeprazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc được liệt kê trong mục 6.
- Nếu bạn bị dị ứng với các thuốc khác như Pantoprazol, Lansoprazol, Rabeprazol, Esomeprazol. - Nếu bạn đang dùng thuốc chứa Nelfinavir (điều trị nhiễm HIV).
Cảnh báo và lưu ý:
- Không sử dụng OMEP HEXAL 20 mg quá 14 ngày mà không hỏi ý kiến bác sĩ. Nếu triệu chứng của bạn không giảm, hoặc nếu tình trạng trầm trọng hơn, hãy liên hệ với bác sĩ ngay.
- Các triệu chứng phụ nghiêm trọng trên da (SCARs), bao gồm hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), phản ứng thuốc kèm với eosinophilia và triệu chứng toàn thân (DRESS) cùng phát ban mủ cấp tính toàn thân (AGEP) đã được báo cáo trong điều trị bằng Omeprazol. Dừng sử dụng OMEP® HEXAL 20 mg và liên hệ ngay với bác sĩ nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng nào về da được mô tả ở mục 4.
- Sử dụng Omeprazol có thể làm viêm nhiễm thận của bạn, dấu hiệu bao gồm giảm lượng nước tiểu, máu trong nước tiểu và/hoặc phản ứng quá mẫn như sốt, phát ban và cứng khớp. Vui lòng thông báo các dấu hiệu này cho bác sĩ.
- OMEP® HEXAL 20 mg có thể che dấu triệu chứng của các bệnh khác. Do đó, hãy nói ngay với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ biểu hiện nào sau đây trước hoặc trong khi dùng OMEP® HEXAL 20 mg:
- Bạn bị sụt cân không rõ nguyên nhân và khó nuốt
Bạn bị đau bụng hoặc khó tiêu
- Bạn nôn ra thức ăn hoặc máu
- Bạn đi phân đen (máu trong phân)
- Bạn bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài
- Bạn đã từng có loét dạ dày hoặc phẫu thuật dạ dày-ruột
- Bạn đang tiếp nhận điều trị triệu chứng từ 4 tuần trở lên về khó tiêu hoặc ợ nóng • Bạn bị khó tiêu hoặc ợ nóng kéo dài hơn 4 tuần
- Bạn bị vàng da hoặc bệnh gan nặng
- Bạn trên 55 tuổi và có triệu chứng mới hoặc vừa thay đổi
Xin hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng OMEP® HEXAL 20 mg:
- Nếu bạn dự định làm xét nghiệm máu (Chromogranin A)
- Nếu bạn từng bị phản ứng da do thuốc tương tự OMEP® HEXAL 20 mg gây giảm axit dạ dày.
Nếu bạn bị phát ban da, đặc biệt trong các vùng da tiếp xúc ánh nắng mặt trời, hãy thông báo ngay với bác sĩ vì bạn có thể cần dừng điều trị với OMEP® HEXAL 20 mg. Các tác dụng phụ khác như đau khớp. Không nên sử dụng Omeprazol để phòng ngừa bệnh.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng một trong những loại thuốc sau: • Ketoconazol, Itraconazol, Posaconazol, Voriconazol (dùng để điều trị nhiễm nấm) • Clarithromycin (dùng để điều trị nhiễm khuẩn)
- Digoxin (dùng để điều trị các vấn đề về tim)
- Diazepam (dùng để điều trị lo âu, thư giãn cơ hoặc điều trị động kinh)
- Phenytoin (dùng để điều trị động kinh). Nếu bạn đang dùng Phenytoin, bác sĩ sẽ cần theo dõi bạn khi bạn bắt đầu hoặc ngừng dùng OMEP HEXAL 20 mg.
- Thuốc làm loãng máu, như Warfarin hoặc các chất ức chế vitamin K khác. Bác sĩ có thể cần theo dõi bạn khi bạn bắt đầu hoặc ngừng dùng OMEP HEXAL 20 mg.
- Rifampicin (dùng để điều trị bệnh lao).