Liều khuyến cáo là:
- 3 viên sủi x 3 lần/ ngày.
- Nếu pH
- Nếu pH > 6,8 thì phải giảm liều vào buổi tối.
- Để hòa tan sỏi axit uric giá trị pH của nước tiểu phải được điều chỉnh trong khoảng 7,0-7,2.
- Điều trị sỏi canxi và kiềm hóa nước tiểu ở bệnh nhân sỏi acid uric đồng thời có sỏi canxi:
+ Khoảng pH phải nằm trong khoảng từ 6,8-7,4. Để đạt được phạm vi pH này, cần dùng một liều riêng lẻ, thường là 3 viên sủi. Có thể tăng liều nếu cần thiết, mặc dù 5 viên sủi thường là đủ.
+ Liều hàng ngày 3 viên sủi có thể uống một lần vào buổi tối hoặc chia làm 3 liều trong ngày. Nếu cần liều cao hơn thì nên chia làm 3lần /ngày, 1 viên sủi vào buổi sáng và trưa và 2-3 viên sủi vào buổi tối.
- Cách dùng:
+ Blemaren® N được hòa tan trong một cốc nước (200ml) và uống ngay sau khi hòa tan. Hãy khuấy nhẹ nhàng. Có thể có một chút vẩn đục và các thành phần nhỏ không hòa tan có thể lắng đọng trên bề mặt.
+ Hiệu quả thường được kiểm tra ba lần một ngày bằng cách đo giá trị pH trong nước tiểu. Bằng cách dùng giấy quỳ nhúng vào nước tiểu. Giấy quỳ sẽ đổi màu và được so sánh với bảng màu được ghi giá trị pH phù hợp, giá trị pH được xác định phải được nhập vào lịch kiểm soát để theo dõi.
- Thời gian sử dụng :
+ Tùy thuộc vào kích thước của sỏi, thời gian điều trị từ 4 tuần đến 6 tháng là cần thiết để làm tan sỏi. Thời gian sử dụng phải luôn được xác định bởi bác sĩ điều trị.
+ Liệu pháp điều trị cách quãng theo từng cá nhân đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc ngăn ngừa tái phát.
+ Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi nào về việc sử dụng thuốc này, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
- Công dụng Blemaren® N:
Blemaren® N là thuốc tiết niệu.
Blemaren® N được dùng để :
- Kiềm hóa nước tiểu ở những người bị sỏi axit uric có hoặc không có sỏi canxi đồng thời;
- Điều trị theo dõi đối với sỏi canxi (ngăn ngừa sự hình thành mới và/hoặc ngăn chặn sự gia tăng kích thước của các viên sỏi còn lại).
- 1 viên sủi Blemaren® N chứa:
- Các thành phần hoạt tính trong 1 viên bao gồm:
Axit Citric: 1197,0 mg
Natri Citrat: 835,5 mg
Kali Bicarbonate: 967,5 mg
- Các thành phần khác là:
Lactose monohydrat, mannitol (Ph. Eur.), hương chanh, natri saccharin 2 H₂O, axit adipic, Macrogol 6000
Tác dụng phụ có thể xảy ra: Thường gặp (ADR > 1/10 người):
- Các bệnh nhẹ liên quan đến đường tiêu hóa (vấn đề về dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy nhẹ)
- Không được dùng Blemaren® N
- Nếu bạn bị dị ứng với Axit Xitric, Natri Citrat, Kali Bicarbonate hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này.
- Nếu bạn bị suy giảm chức năng thận.
- Nếu bạn bị nhiễm trùng đường tiết niệu do vi khuẩn phân hủy ure (nguy cơ hình thành sỏi struvite).
- Nếu bạn bị nhiễm kiềm chuyển hóa.
- Dùng Blemaren® N cùng với các loại thuốc khác
- Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng/sử dụng các loại thuốc khác, gần đây đã dùng/sử dụng các loại thuốc khác hoặc dự định dùng/sử dụng các loại thuốc khác.
- Dùng Blemaren® N cùng với thức ăn và đồ uống:
- Sự hình thành sỏi tiết niệu phần lớn bị ảnh hưởng bởi chế độ ăn uống. Do đó, thói quen ăn uống quá mức có thể có tác động tiêu cực đến thành phần của nước tiểu và kích thích hình thành sỏi. Hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem bạn có thể cần phải thay đổi chế độ ăn uống của mình .
- Lượng nước hàng ngày khoảng 2-3 lít dưới dạng trà, nước ép trái cây hoặc nước khoáng có tính kiềm là cần thiết để giảm nguy cơ hình thành sỏi bằng cách sản xuất đủ nước tiểu.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú và nghĩ rằng mình có thể đang mang thai hoặc đang có kế hoạch sinh con, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này.